SAW-01
Bộ câu hỏi phát thảo.
1. Ký hiệu viết tắt của quá trình hàn hồ quang chìm dưới lớp thuốc bảo vệ là gì?
a) SAW (121).
b) FCAW.
c) MMA.
d) GMAW.
2. Khí bảo vệ thường được sử dụng hàn hồ quang chìm dưới lớp thuốc bảo vệ?
a) 100% CO2.
b) 100% Argon.
c) 100% Nitơ.
d) Các đáp án trên không phù hợp.
3. Điều chỉnh tốc độ cấp dây (WFS) ảnh hưởng lớn như thế nào đến các biến hàn nào sau đây, quá trình hàn cơ khí hoá?
a) Dòng diện hàn (Current).
b) Điện thế hàn (Volt).
c) Chiều dài hồ quang.
d) Tốc độ di chuyển mỏ hàn.
4. Việc lựa chọn vật liệu tiêu hao cho mối nối kết cấu thép?
a) Giám sát dự án.
b) Yêu cầu dự án.
c) Thợ hàn.
d) Quản lý dự án.
5. Cho phép người vận hành máy hàn điều chỉnh thông số như dòng điện, điện thế và tốc độ di chuyển điện cực trong phạm vi cho phép của quy trình kỹ thuật hàn?
a) Không.
b) Có.
6. Tư thế hàn không phù hợp với quá trình hàn hồ quang chìm dưới lớp thuốc bảo vệ (121)?
a) PA – hàn bằng.
b) PE – hàn ngửa.
c) PB – hàn ngang.
7. Ý nghĩ của ký hiệu tư thế hàn PB?
a) Mối hàn góc, tư thế hàn ngang.
b) Mối hàn đối đầu có rãnh, tư thế hàn bằng.
c) Mối hàn góc, tư thế hàn leo.
d) Mối hàn góc, tư thế hàn bằng.
8. Loại dòng điện và cực tính phù hợp với hàn thép đen để tăng chiều sau ngấu, quá trình hàn hồ quang chìm dưới lớp thuốc bảo vệ?
a) Dòng một chiều, cực dương (DCEP).
b) Dòng một chiều, cực âm (DCEN).
c) Dòng hai chiều (AC).
d) Không đáp án nào đúng.
9. Hàn hồ quang chìm (121), nếu tăng dòng điện hàn sẻ ảnh hưởng như thế nào?
a) Tăng chiều sau ngấu.
b) Giảm tốc độ cấp dây.
c) Giảm chiều sau ngấu.
10. Hàn hồ quang chìm 121, nếu tăng điện thế hàn ảnh hưởng như thế nào?
a) Đường hàn hẹp.
b) Tăng chiều sau ngấu.
c) Đường hàn rộng.
d) Chiều dài hồ quang giảm.
11. Hàn hồ quang chìm (121), tốc độ di chuyển mỏ hàn ảnh hưởng như thế nào?
a) Nhanh, đường hàn nông và nhỏ.
b) Nhanh, đường hàn sau và rộng.
c) Chậm, đường hàn nhỏ.
d) Chậm, đường hàn nông.
12. Hàn hồ quang chìm (121), khi thiết lập khoản cách ống tiếp xúc đến phôi (CTWD) giảm thì ảnh hưởng như thế nào đến biên dạng đường hàn?
a) Đường hàn nhỏ.
b) Đường hàn rộng.
13. Ký hiệu vật liệu tiêu hao theo tiêu chuẩn Mỹ phù hợp với hàn hồ quang chìm dưới lớp thuốc bảo vệ cho nhóm vật liệu S355?
a) AWS A5.17 F7A2 EM12K.
b) AWS A5.18 ER70S-G.
c) AWS A5.1 E7018.
d) AWS A5.20 E71T-1C.
14. Việc bảo quản và sử dụng vật liệu tiêu hao của quá trình hàn hồ quang chìm dưới lớp thuốc bảo vệ như thế nào?
a) Luôn luôn sấy 300~350 độ C/giờ và giữ 150 độ C trước khi sử dụng.
b) Theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc hướng dẫn làm việc của nhà máy.
c) Theo yêu cầu của giảm sát.
d) Theo yêu cầu của nhân viên quản ký kho.
15. Sau khi vừa kết thúc đường hàn hồ quang chìm dưới lớp thuốc bảo vệ, bạn phát hiện một vết nứt giữa đường hàn và kéo dài. Hành động của bạn thế nào về phát hiện này?
a) Ghi nhận thông tin và báo cáo hiện trạng cho giám sát để tìm phương án xử lý.
b) Mài và sửa ngay lúc còn nóng để hạn chế lan truyền vết nứt kéo dài.
c) Vết nứt không nghiêm trọng và không thông báo cho giảm sát.
d) Không thuộc trách nhiệm của người vận hành.
16. Bạn tiếp nhận công việc ca trước, nhiệm vụ tiếp theo của bạn là thực hiện hàn lớp lót mối hàn TIG có xông khí lót chân cho mối hàn nối ống thép trắng dường kính 500 mm, dài 6000 mm. Trong quá trình hàn bạn phát hiện một điểm trên mối hàn quá lồi đấy, bạn muốn sửa chữa điểm này và phải chui vào bên trong để xử lý. Hành động của bạn như thế nào trong trường hợp này?
a) Thông báo cho giám sát để yêu cầu giấy phép làm việc trong khu vực hạn chế trước khi thực hiện.
b) Ống có đường kính lớn và có thể tự chui vào sửa nhằm tránh gây ồn ào.
c) Không cần thông báo cho giám sát và tự xử lý lỗi này.
d) Để lại sửa sau giờ làm việc và khi giám sát đã rời công ty.
17. Nguyên nhân cháy chân đường hàn lớp phủ (cap undercut)?
a) Dòng điện hàn quá cao.
b) Dòng điện hàn quá thấp.
c) Mối ghép quá rộng.
d) Lệch mép mối nối.
18. Nguyên nhân nứt nóng mối hàn (solidification crack) thép đen?
a) Đường hàn có tỷ lệ chiều sau lớn hơn 2 lần chiều rộng mối hàn (D:W>2).
b) Dòng điện hàn quá nhỏ.
c) Điện áp quá lớn.
d) Tốc độ di chuyển điện cực quá nhanh.
19. Nguyên nhân cháy thủng mối hàn lớp lót (burn through)?
a) Khe hở mối ghép quá nhỏ.
b) Điện thế quá cao.
c) Dòng điện quá cao.
d) Tốc độ di chuyển điện cực quá nhanh.
20. Nguyên nhân rổ khí bề mặt mối hàn (Porosity)?
a) Thuốc hàn bị ẩm.
b) Dòng điện hàn quá lớn.
c) Góc mỏ hàn không phù hợp.
d) Tốc độ di chuyển điện cực quá chậm.
21. Nguyên nhân chính không thấu mối hàn đối dầu có rãnh chữ V (incomplete penetration)?
a) Khe hở mối ghép quá lớn.
b) Mép cùn quá lớn.
c) Dòng điện hàn quá thấp.
d) Điện thế quá cao.
22. Ký hiệu số (1) là gì?
a) Kim loại hàn.
b) Thuốc hàn.
c) Xỉ
d) Hồ quang điện
23. Ký hiệu số (2) là gì?
a) Kim loại hàn.
b) Dây hàn.
c) Thuốc hàn.
d) Dòng điện hàn.
24. Ký hiệu số (3) là gì?
a) Dây dẫn hút khí.
b) Dây dẫn điện.
c) Thu hồi thuốc hàn.
d) Dây hàn.
25. Ký hiệu số (4) là gì?
a) Dòng điện.
b) Bể hàn.
c) Điện cực Dương.
d) Hồ quang.
26. Ký hiệu số (5) là gì?
a) Ống dẫn khí.
b) Ống tiếp xúc.
c) Ống dẫn thuốc.
d) Ống thu hồi thuốc.
27. Ký hiệu số (6) là gì?
a) Cháy chân.
b) Kim loại hàn.
c) Kim loại cơ bản.
d) Đường hàns.
28. Ký hiệu số (7) là gì?
a) Đường hàn.
b) Vũng hàn.
c) Xỉ.
d) Thuốc hàn.
29. Ký hiệu số (8) là gì?
a) Ống cấp thuốc hàn.
b) Ống thu hồi thuốc hàn.
c) Ống dẫn khí.
d) Ống tiếp xúc.
30. Ký hiệu số (9) là gì?
a) Kim loại lắng đọng.
b) Kim loại cơ bản.
Last updated
Was this helpful?