Quy trình kiểm soát hồ sơ và nhận diện hồ sơ trong hệ thống quản lý chất lượng, tài liệu này hướng
Số WPS
1 24 001 : Quy trình chấp nhận theo tiêu chuẩn ISO 15609-1, năm phát hành 2024, số thứ tự 001.
2 24 002 : Quy trình chấp nhận theo tiêu chuẩn ASME IX, năm phát hành 2024, số thứ tự 002.
2 24 002 S: Quy trình chấp nhận theo tiêu chuẩn ASME IX, năm phát hành 2024, số thứ tự 002, S = quy trình có áp dụng "CVN/Hardness")
Ký hiệu mã tiêu chuẩn
1 - ISO 15609
2 - ASME IX
3 - AWS D1
4 - AS/NZS
5 - JIS
6 - Canada
7 - TCVN
8 - Khác
Ký hiệu năm phát hành
24 - năm 2024
25 - năm 2025
26 - năm 2026
Ký hiệu số thứ tự
001 - số WPS 001
002 - số WPS 002
003 - số WPS 003
Thêm phụ tố "S"
Ví dụ: 225001S - các biến liên quan đến "Supplementary Hardness & CVN".
Số PQR khuyến cáo sử dụng đúng theo quy định hệ thống quản lý chất lượng, hoặc tùy vào điều kiện nhận diện.
Các gợi ý sau đây có thể sử dụng, miễn sao số PQR phải được nhiện diện và kiểm soát bởi tổ chức.
[Ký hiệu nhận diện] - [PQR] - [Số thứ tự]
Ví dụ: ABC-PQR-001
Số thợ hàn tùy vào dự án yêu cầu hoặc các theo sổ tay quản lý chất lượng, mỗii thợ hàn chỉ có duy nhất một số thợ hàn. Trường hợp thợ hàn nghỉ và quy lại công ty vẫn phải sử dụng số cũ. Bộ phận quản lý chất lượng kiểm soát hồ sơ này và lưu trữ gia hạn chứng chỉ thợ hàn, thợ vận hành.
Các gợi ý sau đâu có thể áp dụng:
[WD] - [số thứ tự ] - S
Ví dụ: WD001
WD001 - mã số thợ hàn số 1.
WD002 - mã số thợ hàn số 2.
Số nhận diện cho nhà thầu phụ: thêm ký tự [ S ] vào sau mỗi số thợ hàn, thợ vận hành. Trường hợp thợ hàn cho nhà thầu chuyển về làm cho nhà máy thì có thể bỏ chữ [ S ] và vẫn giữ ký hiệu và số thứ tự.
Ví dụ: WD001S
Ký hiệu: 24-WQT-2001
Năm phát hành: 24 = 2024
Ký hiệu chung: WQT
Mã tiêu chuẩn: 2 - ASME IX
Số thứ tự: 001
Năm phát hành:
24 - năm 2024
25 - năm 2025
26 - năm 2026
Mã tiêu chuẩn:
1 - ISO 9606 / ISO 14732
2 - ASME IX
3 - AWS D1
4 - AS/NZS
5 - JIS
6 - Canada
7 - TCVN
8 - Khác
Số thứ tự:
Số tự nhiên tăng dần, không trùng lặp.